Cách chấm điểm ielts là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trong google về chủ đề cách chấm điểm ielts. Trong bài viết này, dangkyduhoc.vn sẽ viết bài
Mục lục
Tổng hợp tất cả các cách chấm điểm ielts chính xác nhất 2020
1. cách tính điểm tổng 4 skill
Thang điểm của IELTS là từ 1 – 9. Trên bảng hiệu quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
Điểm tổng của 4 skill sẽ được sử dụng tròn số theo quy ước chung như sau:
Nếu điểm trung bình cộng của 4 skill có số lẻ là .25, thì sẽ được sử dụng tròn lên thành .5, còn nếu là .75 sẽ được sử dụng tròn thành 1.0.
Ví dụ: một thí sinh có số điểm giống như sau: 6.5 (Nghe), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng của thí sinh này là IELTS 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5)
Tương tự phương pháp tính, một thí sinh có số điểm như sau: 5.0 (Nghe); 4.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 5.0 (Nói). như vậy điểm tổng sẽ là IELTS 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0)
Trong trường hợp thí sinh có số điểm là 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 7.0 (Viết) và 7.0 (Nói). giống như vậy điểm tổng của thí sinh này là IELTS 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 = 7.0)
2. Phần thi Nghe và Đọc
Bài thi Nghe và Đọc bao gồm 40 câu. 1 Câu trả lời đúng thí sinh sẽ được 1 điểm; Số điểm tối đa có thể đạt được là 40 cho từng bài thi. Thang điểm từ 1 – 9 sẽ được tính dựa trên số câu trả lời đúng.
Mặt dù toàn bộ các câu hỏi đã qua nhiều giai đoạn như: khảo sát bài thi, thi thử trước khi các câu hỏi này đủ sức sử dụng trong đề thi chính thức. tuy nhiên sẽ vẫn có những chêch lệch nhỏ về độ khó dễ của từng bài thi. thành ra, để tạo sự công bằng cho từng bài thi, thang điểm biến động sẽ có cải thiện theo từng bài thi. Điều này có nghĩa là cùng điểm 6 nhưng sẽ có sự chêch lệch số câu trả đúng cho từng bài thi không giống nhau.
Bảng điểm IELTS thông tin bên dưới giúp các bạn hiểu thêm về cách biến đổi điểm của thí sinh theo từng cấp độ khác nhau của bài thi Nghe và Đọc. tuy nhiên, bạn cũng sẽ hiểu thêm về mẹo biến đổi từ số câu hỏi đúng thành điểm cuối cùng của bài thi.
Listening | Academic Reading | General coaching Reading | |||
Band | Tổng câu đúng trên 40 câu | Band | Tổng câu đúng trên 40 câu | Band | Tổng câu đúng trên 40 câu |
5 | 16 | 5 | 15 | 4 | 15 |
6 | 23 | 6 | 23 | 5 | 23 |
7 | 30 | 7 | 30 | 6 | 30 |
8 | 35 | 8 | 35 | 7 | 34 |
mẹo chấm điểm IELTS của cả 2 dạng bài thi: học thuật (AC) và không học thuật (GT). Điểm không giống biệt giữa 2 bài thi này là vể thể loại và ngôn ngữ sử dụng trong bài thi. Hầu hết đề thi của loại ảnh học thuật thường có nhiều từ vựng khó và cấu trúc câu khó khăn hơn. vì thế, cùng một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng của loại ảnh k học thuật (GT) yêu cầu phải nhiều hơn loại hình học thuật (AC).
tài liệu luyện thi IELTS Academic Reading Listening | ebook luyện thi IELTS General huấn luyện Reading Listening |
3. Phần thi Viết và Nói
Giám khảo sẽ phụ thuộc bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm IELTS cho bài thi Viết và Nói.
Bài thi Viết: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: mức độ hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với chủ đề 1) hay khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với chủ đề 2), tính gắn kết – gắn kết giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy. Số điểm cho mỗi phần là như nhau.
Bài thi Nói: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Sự lưu loát và tính quan hệ của bài nói – Fluency and Coherence, Vốn từ – Lexical Resource, Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy và cách phát âm – Pronunciation. Số điểm cho mỗi phần là giống như nhau.
ebook luyện thi IELTS Academic Speaking Writing | ebook luyện thi IELTS General coaching Speaking Writing |
Các bảng giới thiệu thang điểm IELTS cho môn thi Viết và nói luôn được cải tiến để giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về các yêu cầu của từng phần. Các giám khảo IELTS phải trải qua kiềm hãm huấn luyện tập hợp về các quy phù hợp chấm thi để đảm bảo chắn chắn cho việc chấm bài thi một cách chuẩn xác và đúng tiêu phù hợp. Bạn đủ sức tham khảo các bảng giới thiệu thang điểm cho bài viết – đề tài 1, đề tài 2 và cho bài thi nói bên dưới.
4. Thang điểm IELTS
Xem thêm: thi thử ielts miễn phí không lo tốn tiền