Điều kiện du học Úc là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trong google về chủ đề điều kiện du học Úc. Trong bài viết này, dangkyduhoc.vn sẽ viết bài
Mục lục
Bạn đã biết 5 điều kiện du học Úc mới nhất 2020 chưa?
1. Độ tuổi du học Úc
Xem thêm: Tổng hợp Bí quyết săn học bổng du học úc nhanh với chi phí rẻ
Để được cấp visa du học, độ tuổi du học Úc tối thiểu là 6 tuổi. Du học sinh nào chưa đủ 18 tuổi cần phải được sắp đặt về phúc lợi tại chỗ khi bạn ở Úc (Welfare arrangements for students under 18). Học sinh dưới 18 tuổi sẽ không được phép du học Úc trừ trường hợp:
– Có cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp đi cùng
– Sống cùng thân nhân thích hợp
– Trường của bạn cung cấp giấy chứng thực chỗ ở, cam kết hỗ trợ và sắp đặt phù hợp các vấn đề phúc lợi tổng quát
Du học sinh k được phép đến Úc trước khi thoả thuận về bố trí phúc lợi có hiệu lực. Đây là điều khoản trong visa du học Úc. Nếu bạn không tuân thủ, visa của bạn hoàn toàn có khả năng bị huỷ.
2. Điều kiện tiếng Anh
Du học Úc cần bằng tiếng Anh gì là câu hỏi to của nhiều bạn trẻ. Theo luật, sinh viên quốc tế phải phân phối bằng chứng về cấp độ ngoại ngữ khi đến Úc và IELTS là chứng chỉ tiếng Anh được dùng đa dạng nhất. Nhiều người thắc mắc về điểm IELTS du học Úc là bao nhiêu, nhưng yêu cầu cho chứng chỉ này lại lệ thuộc vào từng trường và chương trình học. Nếu chưa đạt đủ điểm IELTS, bạn hoàn toàn có thể học thêm các khoá Anh văn cấp tốc (English Language Intensive Course – ELICOS) để đạt điều kiện du học Úc. Thông thường, điểm IELTS du học Úc tối thiểu là 4.5, nhưng để học các chương trình Cao đẳng, ĐH và sau đại học thì du học sinh nên có điểm số từ 5.5 – 7.0.
ngoài ra, điểm IELTS để đi du học Úc không hề là toàn bộ. Nước này còn xác nhận một số chứng chỉ tiếng Anh không giống như TOELF, Pearson test of English Academic (PTE), Cambridge English: Advanced (CAE).
Dưới đây là điểm số tiếng Anh trung bình mà du học sinh cần đạt để đủ điều kiện du học Úc:
Chứng chỉ | Điêm số tối thiểu | Điểm số tối thiểu khi hòa hợp với kiềm hãm học Anh văn ELICOS ít nhất 10 tuần | Điểm số tối thiểu khi kết hợp với kiềm hãm học Anh văn ELICOS ít nhất 20 tuần |
IELTS | 5.5 | 5 | 4.5 |
TOELF | 527 | 500 | 450 |
TOEFL iBT | 46 | 35 | 32 |
Cambridge English: Advanced (Certificate in Advanced English) | 162 | 154 | 147 |
Bài thi Pearson (PearsonTest of English Academic) | 42 | 36 | 30 |
Đặc biệt, hiện nay du học sinh Úc chưa đáp ứng trình độ ngoại ngữ yêu cầu sẽ được tạo điều kiện học tiếng Anh k hạn chế thời gian trước khi vào học chính khoá.
3. Điều kiện học tập
Về yêu cầu học tập, trên lý thuyết du học sinh đủ nội lực du học Úc trong các khung chương trình thông dụng, từ bậc phổ thông cho tới học nghề, ĐH và sau ĐH. Mỗi chương trình, trường học và các bang, vùng lãnh thổ lại có yêu cầu khác nhau, đòi hỏi sinh viên phải xác định rõ chương trình mình muốn học, qua đó tham khảo yêu cầu đầu vào trên web nhà trường mình có ý định nộp đơn xin học. Các điều kiện nhập học cơ bản nhất thường giống như sau:
– Khoá tiếng Anh: nhà trường yêu cầu bạn làm bài test trình độ đầu vào
– THPT: cung cấp điểm trung bình môn và chứng chỉ tiếng Anh (điểm số tuỳ thuộc vào từng trường và yêu cầu của bang du học sinh theo học)
– Đại học: bằng tốt nghiệp THPT, chứng chỉ tiếng Anh (yêu cầu cụ thể lệ thuộc vào từng Đại học)
– Sau Đại học: bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ tiếng Anh (yêu cầu cụ thể phụ thuộc vào từng Đại học)
Nếu chưa quá đủ điều kiện nhập học ĐH và sau đại học, du học sinh đủ nội lực học các khoá dự bị kéo dài từ 8 tháng đến 1 năm. Bạn nên đọc qua các trung tâm tư vấn du học để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.
4. Điều kiện tài chính
Đây là một trong những điều kiện du học Úc vô cùng cần thiết với du học sinh nước ngoài. Du học sinh phải chứng minh có quá đủ tiền trang trải ngân sách du học úc bao gồm: học phí, ngân sách đi lại và các sinh hoạt thường ngày. Bằng chứng tài chính phải được trình cùng với đơn xin visa.
Nếu bạn thuộc diện không phải phân phối bằng chứng chứng minh tài chính cùng đơn xin visa, cơ quan xét duyệt hồ sơ có quyền hỏi về điều kiện tài chính của bạn trong công cuộc xử lý visa.
Nếu bạn là học sinh bàn luận cấp 2, hãy phân phối mẫu Thông cáo chấp nhận học sinh Trung học thảo luận (Acceptance Advice of Secondary Exchange Student – AASES) như là bằng chứng đáp ứng yêu cầu về năng lực tài chính.
Nếu bạn được tài trợ bởi Bộ Ngoại giao và Thương mại hoặc Bộ Quốc phòng, hãy cung cấp thư hỗ trợ sử dụng bằng chứng cung cấp yêu cầu về năng lực tài chính. Bạn phải phân phối bằng chứng về năng lực tài chính cho các member trong gia đình đi cùng.
Du học sinh phải chứng minh tài chính qua một trong các nguyên nhân như:
– Bằng chứng chi trả chi phí tới Úc cũng như sinh hoạt phí, học phí trong 1 năm đầu cho du học sinh và thành viên gia đình đi kèm
– Bằng chứng chứng minh bạn đáp ứng yêu cầu thu nhập trung bình năm
– Trình mẫu đơn AASES (chỉ dành riêng cho học sinh trao đổi)
– Thư tài trợ của Bộ Ngoại giao và Thương mại hoặc Bộ Quốc phòng
Bằng chứng chứng minh tài chính | Mức tiền (AUD) |
Thu nhập hàng năm (của cha mẹ, vợ hoặc chồng) được trình bày dưới dạng giấy tờ chính thống giống như giấy báo thuế | 60,000 AUD (du học sinh có người giám hộ đi cùng nên có 70,000 AUD) |
chi phí sinh hoạt trong 1 năm (có thể bao gồm tiền send, đơn vị tài chính hoặc khoản vay của chính phủ, học bổng hoặc tài trợ) | Sinh hoạt phí: – Học sinh hoặc người giám hộ: $20,290 – Vợ hoặc chồng: $7,100 – Con cái: $3,040 |
5. Điều kiện hồ sơ sử dụng visa du học Úc
Xem thêm: Bật mí Thời gian đợi có thẻ visa du học Úc mất bao lâu
Câu hỏi “Hồ sơ du học Úc gồm những gì?” nay không còn gây khó dễ cho du học sinh nếu sẵn sàng đủ những ebook dưới đây. Hồ sơ du học Úc để sử dụng visa của từng du học sinh cũng có sự không giống nhau, dựa vào vào hình thức du học, độ tuổi của bạn.
5.1. Bằng chứng nhân thân
Du học sinh cần nộp bản sao hộ chiếu, bản sao giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc bằng lái xe vừa mới được công chứng. không những thế, bạn cần cung cấp:
– Giấy công nhận ghi danh (Confirmation of Enrolment – CoE) cho toàn bộ các khoá học tại Úc nếu xin học ngoài lãnh thổ Úc
– Giấy công nhận ghi danh hoặc thư mời cho toàn bộ các khoá học được xin học khi đã ở trong lãnh thổ Úc
Các trường hợp không cần nộp CoE gồm:
– Được Bộ Ngoại giao và Thương mại, Bộ Quốc phòng Úc tài trợ: cung cấp thư support
– sv trao đổi: cung cấp mẫu AASES
5.2. sắp đặt phúc lợi cho du học sinh dưới 18 tuổi
Bằng chứng về kênh ở và các phúc lợi tại Úc cho du học sinh dưới 18 tuổi cần được phân phối theo 1 trong các mẫu sau:
– Mẫu 157N – Đề cử người giám hộ học sinh ở Úc
– Thư công nhận về kênh ở và phúc lợi thêm vào của trường kênh du học sinh theo học
– Mẫu AASES dành cho sinh viên bàn bạc
– Thư support của Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc hoặc Bộ Quốc phòng Úc cho biết rằng các thỏa thuận đã được thực hiện cho phúc lợi của học sinh.
5.3. Sự đồng ý của phụ huynh
Nếu phụ huynh có con dưới 18 tuổi vừa mới xin visa du học Úc và phụ huynh không thể sang Úc giám hộ con thì cả bố và mẹ cần điền và kí tên vào mẫu đơn 1229 (Form 1229) để chấp thuận cấp visa Úc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
5.4. Bảo hiểm y tế (OSHC)
Mua bảo hiểm y tế là điều kiện du học Úc bắt buộc. Bạn phải có OSHC cho bản thân và người phụ thuộc đi kèm ít nhất một tuần trước khi khoá học khởi đầu và bảo hiểm cần phải có giá trị trong suốt thời gian du học Úc.
5.5. Bằng chứng tài chính
Bạn cần chứng minh rằng mình quá đủ điều kiện tài chính du học Úc qua một trong các hình thức sau:
– đủ tiền trang trải chi phí đi lại, sinh hoạt phí và học phí trong 12 tháng cho bạn, thành viên gia đình đi kèm
– Bằng chứng vợ/chồng, phụ huynh chuẩn bị hỗ trợ tài chính và thu nhập hàng năm tối thiểu 60,000 víAUD (70,000 AUD cho sv đi kèm người thân)
– Thông cáo chấp thuận học sinh Trung học đàm luận (dành riêng cho sinh viên trao đổi)
– Thư hỗ trợ của Bộ Ngoại giao và Thương mại hoặc Bộ Quốc phòng
5.6. cấp độ ngoại ngữ
Các chứng chỉ tiếng Anh như IELTS, TOELF, CAE, PAE với điểm số được yêu cầu để thoả mãn đầu vào khoá học.
5.7. Điều kiện GTE
GTE là yêu cầu rà soát mục tiêu của người nộp hồ sơ xin visa du học Úc, được sử dụng để đảm bảo rằng visa du học Úc được dùng đúng mục tiêu. Các bằng chứng phải nộp thường là:
– Bằng chứng về chương trình học trong nước – bản sao công chứng của bảng điểm học bạ, chứng chỉ giáo dục (bằng cấp, văn bằng, vv) hoặc thư / tuyên bố từ trường bạn theo học trong nước
– giải thích về thời gian bị bỏ trống trong chương trình học trước đây (nếu có)
– Bằng chứng về việc sử dụng – công việc hiện nay hoặc Khoảng thời gian mới đây nhất của bạn bao gồm các khoản thanh toán hoặc hợp đồng
– Mối liên hệ với quê hương – bằng chứng về gắn kết tài chính, gia đình hoặc xã hội. Người nộp đơn cần chứng minh họ sẽ trở về nhà sau khi du học Úc
– Tình hình kinh tế của đương đơn ở nước sở tại – giấy tờ liên quan đến việc làm hoặc hoạt động kinh doanh trong 12 tháng trước khi xin visa, đề nghị công việc sau khi hoàn thiện khóa học, báo cáo khai thuế thu nhập hoặc báo cáo ngân hàng.
5.7. refresh họ tên
Nếu đương đơn xin visa từng refresh họ tên, cần nộp bản sao công chứng của các ebook xác minh việc cải thiện tên.
5.8. Lịch sử sử dụng việc, học tập
Bằng chứng về lịch sử công việc của bạn thể hiện ở các khoản thanh toán, hợp đồng nếu Khoảng thời gian mới đây bạn vừa mới đi sử dụng. Bạn cũng đủ sức đính kèm sơ yếu lý lịch, nêu công việc và học tập trong vòng 5 năm gần nhất.
Nếu vừa mới đi học, bạn đủ nội lực nộp bản sao bảng điểm.
5.9. Mẫu đơn 956 – khuyến cáo của cửa hàng di trú/người được miễn trừ
5.10. Mẫu đơn 956A – Bổ nhiệm hoặc rút người nhận được ủy quyền
tổng kết, nếu đang có ý định đi du học Úc, bạn cần sẵn sàng kĩ lưỡng về hồ sơ, học lực và trình độ ngoại ngữ. đáp ứng điều kiện du học Úc k những khiến việc xin visa không khó khăn hơn mà còn giúp bạn khẩn trương hoà nhập, dễ dàng nhập học các chương trình mà bản thân trông đợi, rút ngắn thời gian chờ đợi và giảm bớt các gánh nặng tài chính.
Xem thêm: Du học Úc cần bao nhiêu tiền? Tổng chi phí khi Du học Úc Bạn cần biết
Nguồn: https://eduvietglobal.vn/