Phân biệt các chứng chỉ tiếng Anh cho các du học sinh, sinh viên cần nên biết khi có ý định thi lấy bằng chứng chỉ tiếng anh nhé. Tìm hiểu thêm nhiều thông tin qua bài viết dưới đây nhé.
Mục lục
Phân biệt các chứng chỉ tiếng Anh chứng chỉ TOEIC
TOEIC – Test of English for International Communication, tạm dịch: “Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế”, do “Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ” – ETS phát triển. Đây là một chứng chỉ tiếng Anh giao tiếp quốc tế dành cho người đi làm, không phải người có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh.
>>>Xem thêm: Trao đổi du học sinh giữa các nước có tấc dụng gi?
Phân biệt các chứng chỉ tiếng Anh TOEIC rất thông dụng hiện nay
Điểm thi TOEIC sẽ đánh giá được mức độ thành thạo khi giao tiếp tiếng Anh của bạn trong các lĩnh vực như thương mại, kinh doanh, du lịch,…. với các thang điểm như sau:
- TOEIC 100 – 300 điểm: trình độ cơ bản nhất. Khả năng giao tiếp yếu.
- TOEIC 300 – 450 điểm: khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh ở mức trung bình. Là yêu cầu cần thiết và bắt buộc đối với các sinh viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng.
- TOEIC 450 – 650 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức khá. Là yêu cầu đầu ra tốt nghiệp chung của hầu hết các sinh viên Đại học; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
- TOEIC 650 – 850 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức tốt. Là yêu cầu chung và bắt buộc đối với các cấp trưởng phòng, quản lý cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
- TOEIC 850 – 990 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Ở mức độ này, bạn đã sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.
Ưu điểm:
- Là chứng chỉ phổ biến nhất, thông dụng nhất, được nhiều nơi chấp nhận
- Dễ lấy, dễ thi.
- Được nhiều công ty, cơ sở doanh nghiệp lựa chọn làm tiêu chuẩn đầu vào cho việc tuyển dụng.
Nhược điểm:
- Vì quá thông dụng nhất nên ai cũng dễ dàng có được. Chính vì thế khi xin việc, bạn sẽ không nổi bật được trong đám đông, trừ khi bạn đạt được số điểm maximum.
- Mặc dù hiện tại TOEIC đã áp dụng thi 4 kỹ năng như IELTS, nhưng chung quy thi 2 kỹ năng Nghe – Đọc như truyền thống vẫn phổ biến hơn. Và chính vì thế nó thực sự không giúp được việc xác định trình độ Anh ngữ đúng nhất. Và việc ứng dụng trong giao tiếp cũng không cao.
Chứng chỉ TOEFL
TOEFL iBT là bài thi được sáng tạo và phát triển bởi ETS – Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ. Bài thi được xem là thước đo đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh toàn diện ở 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết trong môi trường học thuật. Đây là một trong các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế được sử dụng cho việc đi du học, học đại học và cao học. Với hơn 9000 trường Đại học, Cao đẳng và các tổ chức tại hơn 130 quốc gia trên thế giới chấp nhận. Thậm chí, ở một số quốc gia đặc biệt như Australia, TOEFL còn được sử dụng như bài kiểm tra chứng nhận thẻ xanh để định cư.
TOEFL được xem là bài thi rất khó và đang dần bị thay thế bởi IELTS
Một bài thi TOEFL hoàn chỉnh sẽ diễn ra trong vòng 4 tiếng và bao gồm 4 phần thi, đồi hỏi thí sinh phải sử dụng thành thạo 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh. Nội dung bài thi sẽ tập trung vào việc sử dụng tiếng Anh trong môi trường Cao đẳng và Đại học. Thang điểm của TOEFL iBT là 0-120 điểm. Mỗi kỹ năng thi: nghe, nói. đọc, viết có thang điểm chung từ 0-30 điểm. Tổng điểm của 4 phần này sẽ là điểm toàn bộ bài thi của bạn.
Ưu điểm:
- Là chứng chỉ tiếng Anh cao cấp nhất. Vô cùng có giá trị cho việc xét tuyển du học hoặc đi làm.
- TOEFL giúp kiểm tra và đánh giá trình độ chuyên môn một cách chính xác nhất. Phù hợp cho mục đích du học theo dạng học bổng ở các nước lớn như Mỹ, Anh.
Nhược điểm:
- TOEFL được đánh giá là chứng chỉ tiếng Anh cực khó vì tính chất chuyên môn cao trong bài test.
- Hiện nay, TOEFL không còn quá thông dụng như trước và đang dần bị thay thế bởi IELTS.
Chứng chỉ IELTS
Phân biệt các chứng chỉ tiếng Anh IELTS – International English Language Testing (tạm dịch: Kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh) là một chứng chỉ tiếng Anh rất phổ biến hiện nay. Đây được xem một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quan trọng dành cho những ai muốn đi du học, định cư hoặc làm việc lâu dài ở nhiều nơi trên thế giới như Anh, Mỹ, Canada, New Zealand…. Bài test IELTS giúp đánh giá khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh của người học tập hoặc làm việc ở nước ngoài thông qua 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
IELTS giúp đánh giá khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh của người học tập hoặc làm việc ở nước ngoài thông qua 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết
Có 2 hình thức thi cho bạn chọn:
- General training module – Đào tạo chung: dành cho các khóa học nghề, muốn tìm việc làm, hoặc mục đích di cư.
- Academic – Học thuật: dành cho việc học ở bậc đại học, các học viện hoặc các hình thức đào tạo sau đại học.
>>>Xem thêm: Sinh sống khi đi du học tại Nhật Bản cần lưu ý những gì?
Thang điểm của chứng chỉ IELTS như sau:
- 4.0 – sử dụng thành thạo tiếng Anh nhưng chỉ gói gọn trong những tình huống quen thuộc. Việc hiểu, thể hiện và sử dụng các ngôn ngữ phức tạp gặp rất nhiều khó khăn.
- 5.0 – sử dụng được một phần tiếng Anh, nắm được ý nghĩa tổng quát trong hầu hết các tình huống giao tiếp, mặc dù có thể mắc nhiều lỗi. Có thể giao tiếp cơ bản trong những lĩnh vực quen thuộc.
- 6.0 – khả năng sử dụng tiếng Anh tương đối hiệu quả dù đôi khi vẫn có chỗ không phù hợp, không đúng hoặc không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu được các từ ngữ, cấu trúc phức tạp, đặc biệt là trong các tình huống giao tiếp quen thuộc.
- 7.0 – nắm vững kiến thức. Tuy nhiên đôi khi vẫn không đúng trong một số tình huống. Nhìn chung là có thể xử lý tốt từ ngữ và cấu trúc phức tạp, hiểu lý luận chi tiết.
- 8.0 – hoàn toàn nắm vững được các kiến thức cần thiết. Chỉ đôi khi mắc lỗi nhỏ không đáng kể. Trong các tình huống lạ, chưa từng thử nghiệm qua có thể sẽ không hiểu. Có khả năng xử lý tốt với những chủ đề, lập luận chi tiết, phức tạp.
- 9.0 – hoàn toàn nắm vững được các kiến thức về từ vựng, cấu trúc câu. Khả năng sử dụng tiếng Anh lúc này vô cùng chính xác, trôi chảy và hoàn toàn hiểu được nó.
Chứng chỉ CEFR
CEFR – Common European Framework of Reference for Languages – Khung năng lực ngoại ngữ chung do cơ quan khảo thí đại học Cambridge và Hội đồng Châu Âu xây dựng. Đây là chứng chỉ đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh dựa trên các tiêu chuẩn chung trên toàn thế giới. Hiện nay, CEFR đang dần trở thành tiêu chuẩn toàn cầu cho việc xây dựng các kỳ thi Anh ngữ. Nó cũng ngày càng phổ biến hơn với các chuyên gia bởi mỗi điểm số đều phản ánh chi tiết khả năng sử dụng tiếng Anh của ứng viên.
Khung tham chiếu châu u được phân thành 6 cấp độ, từ cơ bản đến thành thạo
Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) được chia ra 6 mức trình độ cụ thể:
- A1: Căn bản.
- A2: Sơ cấp.
- B1: Trung cấp.
- B2: Trung cao cấp.
- C1: Cao cấp.
- C2: Thành thạo.
Ưu điểm:
- Phân biệt các chứng chỉ tiếng Anh là bằng mới, đang rất hot.
- Là khung tham chiếu chuẩn đánh giá trình độ giao tiếp Anh ngữ của bạn.
- Cấu trúc đề thi không hề rắc rối, chỉ thi nói.
- Phương pháp học thi phù hợp cho những ai mất căn bản.
Nhược điểm:
- Không cho đăng ký thi liền, phải đăng ký học trước.
- Tuy đang rất hot, nhưng giá trị của bằng CEFR vẫn chưa nổi ở Việt Nam.
- Chỉ có một nơi duy nhất dạy học và cấp bằng là Wall Street English.
Qua bài viết trên đã cho các bạn biết về phân biệt các chứng chỉ tiếng Anh bạn cần nên biết. Hy vọng những thông tin của dangkyduhoc.vn sẽ hữu ích đối với các bạn. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết nhé.
>>Xem thêm: Tìm hiểu tất tần tật về du học Đài Loan
Mỹ Phượng-tổng hợp
Tham khảo ( ngoainguhanoi, hotcourses, … )